Điểm Sàn Đại Học Khu Vực 3 Năm 2024: Tổng Hợp Chi Tiết

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố điểm sàn đại học khu vực 3 năm 2024. Bài viết tổng hợp thông tin toàn diện về điểm sàn của 29 chuyên ngành đào tạo, bao gồm cả 4 chuyên ngành mới.

Điểm Sàn Đại Học Khu Vực 3 Năm 2024: Tổng Hợp Chi Tiết

Điểm Sàn Đại Học Khu Vực 3 Năm 2024: Tổng Hợp Chi Tiết

Điểm sàn khu vực 3 là mức điểm tối thiểu mà thí sinh phải đạt được để đủ điều kiện xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng trong khu vực.

Điểm sàn khu vực 3 áp dụng đối với các thí sinh là học sinh THPT trong khu vực 3 (bao gồm các tỉnh thành từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế).

Điểm sàn được tính dựa trên mức điểm trung bình của thí sinh đạt điểm chuẩn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm trước, không nhân hệ số đối với mỗi tổ hợp xét tuyển.

Việc tính điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.

Năm 2024, khu vực 3 tuyển sinh 29 chuyên ngành đào tạo, trong đó có 4 chuyên ngành mới:

* Quan hệ công chúng

* Truyền thông đa phương tiện

* Công nghệ giáo dục

* Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin y tế, Thiết kế vi mạch, Thiết kế đồ họa)

| STT | Chuyên ngành | Điểm sàn |

|---|---|---|

| 1 | Quản lý nhà nước | 15 |

| 2 | Luật | 17 |

| 3 | Tài chính ngân hàng | 16 |

| 4 | Kế toán | 16 |

| 5 | Kiểm toán | 16 |

| 6 | Quản trị kinh doanh | 16 |

| 7 | Marketing | 16 |

| 8 | Kinh tế học | 16 |

| 9 | Ngôn ngữ Anh | 17 |

| 10 | Ngôn ngữ Nhật | 16 |

| 11 | Ngôn ngữ Hàn | 16 |

| 12 | Ngôn ngữ Trung | 16 |

| 13 | Ngôn ngữ Pháp | 17 |

| 14 | Ngôn ngữ Nga | 16 |

| 15 | Ngôn ngữ Đức | 16 |

| 16 | Sư phạm Âm nhạc | 16 |

| 17 | Sư phạm Mỹ thuật | 16 |

| 18 | Sư phạm Toán | 16 |

| 19 | Sư phạm Vật lý | 16 |

| 20 | Sư phạm Hóa học | 16 |

| 21 | Sư phạm Sinh học | 16 |

| 22 | Sư phạm Địa lý | 16 |

| 23 | Sư phạm Lịch sử | 16 |

| 24 | Sư phạm Ngữ văn | 17 |

| 25 | Sư phạm Giáo dục Tiểu học | 16 |

| 26 | Sư phạm Giáo dục Mầm non | 16 |

| 27 | Quan hệ công chúng | 16 |

| 28 | Truyền thông đa phương tiện | 16 |

| 29 | Công nghệ giáo dục | 16 |

| Chuyên ngành | Điểm sàn |

|---|---|

| Công nghệ thông tin | 17 |

| Công nghệ thông tin y tế | 17 |

| Thiết kế vi mạch | 17 |

| Thiết kế đồ họa | 17 |

Thí sinh nên tham khảo kỹ điểm sàn của các chuyên ngành quan tâm và lên kế hoạch ôn tập phù hợp. Ngoài ra, thí sinh cũng cần chú ý đến các quy định ưu tiên đối tượng và khu vực để nắm rõ cơ hội xét tuyển của mình.

Điểm sàn là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng xét tuyển của thí sinh vào các trường đại học, cao đẳng. Đạt được mức điểm sàn giúp thí sinh đủ điều kiện để cạnh tranh vào chuyên ngành mong muốn.

Thí sinh có thể tham khảo thêm thông tin về điểm sàn khu vực 3 năm 2024 tại website của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các trường đại học, cao đẳng trong khu vực.