Điểm sàn Tổ hợp Xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng Năm 2024

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Tôn Đức Thắng vừa công bố điểm sàn tuyển sinh đại học theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp, cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có).

Điểm sàn Tổ hợp Xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng Năm 2024

Điểm sàn Tổ hợp Xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng Năm 2024

Điểm xét tuyển của thí sinh được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định theo thang điểm 40 như sau:

| Đối tượng/Khu vực | Mức điểm ưu tiên (thang 40) |

Điểm sàn Tổ hợp Xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng Năm 2024

Điểm sàn Tổ hợp Xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng Năm 2024

|---|---|

| Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 31 tỉnh/thành phố thuộc khu vực 1 | 1,00 |

| Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 19 tỉnh/thành phố thuộc khu vực 2 | 0,75 |

| Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 31 tỉnh/thành phố thuộc khu vực 2-NT | 0,50 |

| Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 06 tỉnh/thành phố thuộc khu vực 3 | 0,25 |

| Thí sinh thuộc diện được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng | Xem xét theo quy định của Bộ GD&ĐT |

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức:

Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

- Toán: 7,00 điểm

- Văn: 7,00 điểm

- Anh: 8,50 điểm

Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm.

Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh.

Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau:

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên

= 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm

Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm

Dưới đây là điểm sàn tuyển sinh đại học theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Trường ĐH Tôn Đức Thắng:

- Khoa Khoa học Tự Nhiên: 23,00

- Khoa Kỹ thuật Công nghệ: 23,00

- Khoa Khoa học Tự Nhiên: 23,00

- Khoa Kỹ thuật Công nghệ: 23,00

- Khoa Khoa học Tự Nhiên: 23,00

- Khoa Y học: 23,00

- Khoa Khoa học Tự Nhiên: 23,00

- Khoa Y học: 23,00

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 19,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 22,00

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 20,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 22,00

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 19,50

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,50

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 20,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,50

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 20,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,50

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 21,00

- Khoa Kinh tế: 21,00

- Khoa Quản trị kinh doanh: 21,00

- Khoa Luật: 21,00

- Khoa Ngoại ngữ: 23,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,00

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 20,00

- Khoa Ngoại ngữ: 21,00

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,00

- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: 20,50

- Khoa Ngoại ngữ: 21,50

- Viện Quan hệ quốc tế và Hợp tác phát triển: 21,00

- Khoa Kỹ thuật Công nghệ: 24,00

- Khoa Kỹ thuật Công nghệ: 23,00

- Khoa Kỹ thuật Công nghệ: 22,50