Câu hỏi phỏng vấn Python

Hãy xem các câu hỏi chúng tôi đã tổng hợp và cùng ôn luyện lại nhé!

Python được phân loại là một ngôn ngữ lập trình thông dịch (interpreter-based language).

Một số đặc điểm chính của Python là:

  1. Ngôn ngữ lập trình dễ đọc: Python có cú pháp đơn giản và dễ hiểu, giúp người mới học nhanh chóng tiếp cận và phát triển ứng dụng.

  2. Đa năng: Python hỗ trợ nhiều phong cách lập trình, bao gồm lập trình hướng đối tượng, lập trình thủ tục và lập trình hàm. Điều này giúp cho việc viết mã linh hoạt và dễ dàng mở rộng.

  3. Hỗ trợ thư viện phong phú: Python có nhiều thư viện mạnh mẽ và phong phú, giúp người lập trình tiết kiệm thời gian và công sức trong việc xây dựng các ứng dụng phức tạp.

  4. Giao diện người dùng đồ họa: Python hỗ trợ một số framework phát triển giao diện người dùng đồ họa, như PyQt và Tkinter. Điều này cho phép tạo ra các ứng dụng có giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho người dùng cuối.

  5. Hỗ trợ cho nhiều hệ điều hành: Python có thể chạy trên hầu hết các hệ điều hành phổ biến, bao gồm Windows, macOS và Linux.

  6. Cộng đồng phát triển sôi động: Python có một cộng đồng phát triển đông đảo và nhiệt tình. Người dùng có thể tìm thấy rất nhiều tài liệu, ví dụ và hỗ trợ từ cộng đồng này.

Đặc điểm chính này đã làm cho Python trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến và được ưa chuộng công cộng.

Để khai báo một biến trong Python, bạn chỉ cần gán một giá trị cho tên biến đó. Ví dụ:

x = 5
y = "Hello"

Trong ví dụ trên, biến x là một biến kiểu số nguyên có giá trị là 5, và biến y là một biến kiểu chuỗi có giá trị là "Hello". Bạn có thể đặt tên cho biến theo nguyên tắc sau:

  • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_).
  • Tên biến có thể chứa chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới.
  • Tên biến không được chứa các ký tự đặc biệt như @, $, %, v.v.
  • Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (ví dụ: biến myVariable và biến myvariable là hai biến khác nhau).

Ngoài ra, Python cho phép khai báo một biến không cần gán giá trị ban đầu. Trường hợp này, bạn có thể gán giá trị cho biến sau khi đã khai báo. Ví dụ:

x = None
x = 10

Trong ví dụ trên, biến x được khai báo ban đầu với giá trị là None, sau đó giá trị của biến x được thay đổi thành 10.

Trong Python, List và Tuple là hai kiểu dữ liệu sử dụng để lưu trữ nhiều giá trị trong một biến. Dưới đây là sự khác nhau giữa List và Tuple trong Python:

  1. Đặc tính:

    • List là một kiểu dữ liệu có thể thay đổi (mutable), có nghĩa là các phần tử trong List có thể được thêm, xóa và thay đổi giá trị.
    • Tuple là một kiểu dữ liệu không thay đổi (immutable), có nghĩa là các phần tử trong Tuple không thể được thêm, xóa hoặc thay đổi giá trị sau khi đã được khởi tạo.
  2. Cách khai báo:

    • List được khai báo bằng cách sử dụng dấu ngoặc vuông [] và các phần tử cách nhau bằng dấu phẩy.
    • Tuple được khai báo bằng cách sử dụng dấu ngoặc đơn () và các phần tử cách nhau bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

list_example = [1, 2, 3, 4, 5]
tuple_example = (1, 2, 3, 4, 5)
  1. Thay đổi giá trị:

    • Vì List là kiểu dữ liệu có thể thay đổi, nên ta có thể thay đổi giá trị của các phần tử trong List bằng cách gán giá trị mới.
    • Tuple không thể thay đổi giá trị của các phần tử sau khi đã khởi tạo. Nếu cố gắng thay đổi giá trị, sẽ gây ra lỗi.
  2. Hiệu suất:

    • Vì Tuple là kiểu dữ liệu không thay đổi, nên việc truy cập và xử lý dữ liệu Tuple thường nhanh hơn so với List.
    • List có thể thay đổi giá trị, do đó cần thêm thời gian và tài nguyên xử lý.

Với các tính chất khác nhau như trên, việc sử dụng List hay Tuple phụ thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu của từng tình huống cụ thể.

Để đảo ngược một chuỗi trong Python, bạn có thể sử dụng cú pháp sau:

chuoi = "Hello World"
chuoi_dao_nguoc = chuoi[::-1]
print(chuoi_dao_nguoc)

Kết quả sẽ là "dlroW olleH". Trong trường hợp này, [::-1] được sử dụng để truy cập vào một phần tử của chuỗi từ cuối đến đầu và bước chạy là -1, đảo ngược thứ tự của các ký tự trong chuỗi.

Câu lệnh if/else trong Python được sử dụng để kiểm tra một điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng. Cú pháp của câu lệnh if/else như sau:

if điều_kiện:
    # Mã lệnh sẽ thực hiện nếu điều kiện đúng
else:
    # Mã lệnh sẽ thực hiện nếu điều kiện sai

Ví dụ, sử dụng câu lệnh if/else để kiểm tra một số nhập vào là lớn hơn hay nhỏ hơn 5:

num = int(input("Nhập một số: "))

if num > 5:
    print("Số nhập vào lớn hơn 5")
else:
    print("Số nhập vào nhỏ hơn hoặc bằng 5")

Trong ví dụ trên, nếu số nhập vào lớn hơn 5, chương trình sẽ in ra "Số nhập vào lớn hơn 5", ngược lại, nó sẽ in ra "Số nhập vào nhỏ hơn hoặc bằng 5".

Trong Python, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp qua một danh sách.

Python là ngôn ngữ lập trình thông dịch (interpreted programming language).

Cú pháp sử dụng comprehension để tạo một list chứa các số từ 1 đến 5 trong Python như sau:

numbers = [x for x in range(1, 6)]
print(numbers)

Kết quả sẽ là:

[1, 2, 3, 4, 5]

Trong Python, một hàm được định nghĩa bằng cách sử dụng từ khóa "def" và sau đó là tên của hàm, sau đó là danh sách đối số được bọc trong cặp dấu ngoặc đơn và kết thúc bằng dấu hai chấm. Sau đó, các câu lệnh của hàm được thụt lề vào bên phải so với khai báo hàm. Một ví dụ đơn giản về định nghĩa hàm trong Python như sau:

def tinhtong(a, b): tong = a + b return tong

Trong ví dụ trên, chúng ta đã định nghĩa một hàm có tên là "tinhtong" nhận vào hai đối số a và b. Hàm này tính tổng của hai số a và b, lưu kết quả vào biến "tong", sau đó trả về giá trị của biến "tong".

Để đọc một file văn bản trong Python, bạn có thể sử dụng hàm open() để mở file và sau đó sử dụng phương thức .read() để đọc nội dung của file. Dưới đây là cú pháp cho công việc này:

file = open('ten_file.txt', 'r')
content = file.read()
print(content)
file.close()

Ở đây, 'ten_file.txt' là tên của file bạn muốn đọc. Chúng ta sử dụng chế độ 'r' để đọc file văn bản.

Sau đó, ta sử dụng phương thức .read() để đọc toàn bộ nội dung của file và lưu trữ trong biến content. Cuối cùng, chúng ta in ra nội dung và đóng file bằng cách sử dụng phương thức .close().

Lưu ý rằng khi ta sử dụng hàm open(), ta nên sử dụng block try-except-finally để đảm bảo rằng file sẽ được đóng ngay cả khi có lỗi xảy ra.

try:
    file = open('ten_file.txt', 'r')
    content = file.read()
    print(content)
except:
    print("Có lỗi xảy ra khi đọc file.")
finally:
    file.close()

Điều này sẽ giúp tránh việc file bị mở trong trường hợp ngoại lệ xảy ra.

Trong Python, có một số kiểu dữ liệu phổ biến như sau:

  1. Kiểu số nguyên (int) - Đại diện cho các số nguyên âm, không âm và số không.
  2. Kiểu số thực (float) - Đại diện cho các số thập phân.
  3. Kiểu chuỗi (string) - Đại diện cho một dãy các ký tự.
  4. Kiểu logic (bool) - Đại diện cho hai giá trị True hoặc False.
  5. Kiểu danh sách (list) - Đại diện cho một tập hợp các giá trị có thứ tự và có thể thay đổi.
  6. Kiểu tuple - Giống như danh sách, nhưng không thể thay đổi sau khi được khởi tạo.
  7. Kiểu từ điển (dictionary) - Đại diện cho một tập hợp các cặp khóa-giá trị.
  8. Kiểu tập hợp (set) - Đại diện cho một tập hợp các phần tử duy nhất, không có thứ tự cụ thể.

Ngoài ra, Python cung cấp các kiểu dữ liệu mạnh mẽ khác như kiểu file và kiểu biểu thức chính quy (regular expression) để làm việc với dữ liệu và thực hiện các phép toán phức tạp.

Python hỗ trợ lập trình hướng đối tượng (OOP) hoàn toàn. Python có cú pháp và các tính năng đặc biệt để tạo ra và sử dụng lớp, đối tượng, phương thức và thuộc tính. Ngôn ngữ này cung cấp các tính năng như kế thừa, đa hình, đóng gói, ủy quyền và đa kế thừa để xây dựng các ứng dụng dựa trên OOP. Lập trình hướng đối tượng giúp trong việc tái sử dụng mã, tăng tính sắp xếp, giảm tối đa tạo ra bug và dễ dàng duy trì và mở rộng mã nguồn.

Một biểu thức điều kiện trong Python được viết dưới dạng:

if condition:

Thực hiện các câu lệnh khi condition đúng (True)

elif condition:

Thực hiện các câu lệnh khi condition đúng (True)

else:

Thực hiện các câu lệnh khi không có condition nào đúng (False)

Ví dụ:

x = 5

if x > 0: print("x là số dương") elif x == 0: print("x bằng 0") else: print("x là số âm")

Đây là một biểu thức điều kiện trong Python sử dụng câu lệnh "if", "elif" và "else".

15 Câu Hỏi Phỏng Vấn Thường Gặp Với Python? | CodeLearn

5 days ago Đó chính là lý do nếu bạn là một Python Developer, thì cần phải chuẩn bị thật tốt trước khi phỏng vấn, bởi lẽ chính điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho sự tự tin và tâm lý của bạn trước khi bước …

› Tuyển Tập Câu Hỏi Phỏng Vấ… Lợi ích của Python là nó đơn giản về cấu trúc cú pháp, dễ học, dễ đọc, khả năng …

338

Top 15 câu hỏi phỏng vấn Python Developer không thể bỏ lỡ

1 week ago Câu 1: Bạn có thể nói gì về Python? Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao được thiết kế với cấu trúc cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu, nó được đánh giá là dễ học, cấu trúc rõ ràng, phù hợp và thuận tiện cho người bắt đầu học lập trình. Python ra mắt lần đầu năm 1991, ban đầu chỉ chạy t… Câu 2: Những ưu điểm của Python và vì sao nó được ưa chuộng trong lĩnh vực AI, BigData Ngoài ưu điểm về cấu trúc rõ ràng, cú pháp gọn, đẹp, dễ đọc thì Python còn mang nhiều tính năng ấn tượng cho người dùng: 1. Mã nguồn mở: Python hoàn toàn free, mã nguồn mở và thân thiện với người dùng. Cũng nhờ đó là Python có một cộng đồng support lớn mạnh, sẵn sàng h…

61

Tổng hợp 500+ câu hỏi phỏng vấn Python - Phong-Van.com

1 day ago Top 15 câu hỏi phỏng vấn Fresher Python cập nhật mới nhất. 1 week ago Mar 30, 2023 · Câu 1: Hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân bạn. Đây là câu hỏi phỏng vấn cơ bản để nhà tuyển dụng …

431

40 câu hỏi và trả lời phỏng vấn Python phổ biến nhất

1 week ago May 20, 2024  · 40 câu hỏi và trả lời phỏng vấn Python phổ biến nhất. Đã đăng trên Tháng năm 20, 2024 bởi Vimentor. 1) Python là gì? Lợi ích của việc sử dụng Python? Python là ngôn ngữ …

182

Top Câu Hỏi Phỏng Vấn Python Phổ Biến Hàng Đầu Bạn Cần Biết

2 days ago 1. Cần chuẩn bị gì trước cho buổi phỏng vấn Python. Ôn Lại Kiến Thức Cơ Bản. Biến và kiểu dữ liệu: Hiểu rõ về các kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên, số thực, chuỗi, danh sách, từ điển, …

65

20+ câu hỏi phỏng vấn Python bạn phải thuộc nằm lòng!

2 days ago Lưu ý rằng xrange không tồn tại trong Python 3, thay vào đó range trong Python 3 hoạt động giống như xrange trong Python 2. Làm thế nào để quản lý bộ nhớ hiệu quả trong Python? Sử …

181

Bỏ Túi 12 Câu Hỏi Phỏng Vấn Python Thú Vị | CodeLearn

1 week ago Dec 31, 2020  · Bỏ Túi 12 Câu Hỏi Phỏng Vấn Python Thú Vị. Chào các bạn, mình quay trở lại với chủ đề các câu hỏi phỏng vấn Python, lần này sẽ là các câu hỏi có tính tư duy và hiểu sâu …

371

Các câu hỏi phỏng vấn Python - Phỏng vấn IT - PhongvanIT.com

1 day ago Các câu hỏi phỏng vấn Python

469

Top 15 câu hỏi phỏng vấn Python lý thuyết + thực hành

1 week ago Jun 3, 2024  · Trong những năm gần đây, với sự phát triển của AI, xử lý dữ liệu big data,… thì Python luôn là một trong những cái tên mà các nhà tuyển dụng săn đón nhiều nhất ở các ứng …

57

Top Câu Hỏi Phỏng Vấn Python Phổ Biến Nhất - MasterSkills

1 week ago Trên thực tế, khi đi xin việc trong lĩnh vực lập trình Python, bạn sẽ gặp hàng loạt câu hỏi phỏng vấn liên quan đến ngôn ngữ này. Trong bài viết này, Masterskills sẽ cùng bạn tìm hiểu một số …

475

Top 15 câu hỏi phỏng vấn Fresher Python cập nhật mới nhất

5 days ago Mar 30, 2023  · Câu 1: Hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân bạn. Đây là câu hỏi phỏng vấn cơ bản để nhà tuyển dụng bắt đầu câu chuyện với ứng viên. Mục đích của câu hỏi này để đánh giá …

342

Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Python: Để Thành Công Trong Sự Nghiệp IT

1 week ago Python là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và đa dụng, thường được sử dụng trong các cuộc phỏng vấn lập trình. Dưới đây là một số câu hỏi thực tiễn và chi tiết cách trả lời: 1. Đổi String …

442

Câu hỏi phỏng vấn Python thường gặp trong phỏng vấn

4 days ago Sep 23, 2021  · Python (so với Java) dễ sử dụng hơn và có tốc độ viết mã tốt hơn nhiều. Khi nói đến dữ liệu, Java được nhập tĩnh, trong khi Python được nhập động. Đây được coi là một sự …

349

TOP các câu hỏi phỏng vấn lập trình Python nâng cao | TopDev

5 days ago Chuyên viên/CVCC Công nghệ mô hình (AI/ML Ops) - Khối Dữ liệu (HO24.224) Những câu hỏi phỏng vấn việc làm lập trình Python thường gặp và nâng cao giúp bạn chinh phục nhà tuyển …

298

Tuyển Tập Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhanh Về Python (Phần 1)

4 days ago Oct 24, 2020  · Lợi ích của Python là nó đơn giản về cấu trúc cú pháp, dễ học, dễ đọc, khả năng mở rộng ứng dụng tốt (scale-up), tích hợp nhiều built-in function, module và nó là mã nguồn …

262

Top 30 câu hỏi phỏng vấn về OOP thường gặp nhất (P1)

1 week ago Jul 19, 2023  · Vì thế, trong bài viết này VietnamWork inTECH sẽ giới thiệu đến bạn 30 câu hỏi phổ biến về OOP. 1. Lập trình hướng đối tượng (OOP) là gì? Đây là một mô hình lập trình …

80

Top 40+ câu hỏi phỏng vấn Mobile Developer phổ biến

6 days ago Nov 12, 2024  · Top 50+ câu hỏi phỏng vấn OOP và trả lời mới nhất (Phần 2) Các câu hỏi phỏng vấn Mobile Developer cụ thể cho hệ điều hành iOS ... Flutter cung cấp bộ widget phong phú, …

321

Top 30+ câu hỏi phỏng vấn Magento phổ biến - ITviec Blog

1 week ago Nov 12, 2024  · Kể tên các loại hình ảnh trong Magento. Có 4 loại hình ảnh trong Magento: Hình ảnh cơ bản (Base image): Hình ảnh cơ bản (Base image) là hình minh họa chính trên trang …

204

Top 20+ câu hỏi phỏng vấn PHP phổ biến - ITviec Blog

3 days ago Nov 12, 2024  · Top 20+ câu hỏi phỏng vấn PHP phổ biến. Khi chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn liên quan đến PHP, việc nắm vững các câu hỏi thường gặp là điều vô cùng quan trọng. Các …

256

FAQs - Câu hỏi thường gặp về phỏng vấn?

Những câu hỏi thường gặp để phản ánh chính sách và quy trình cụ thể của bạn hoặc để phù hợp với mục đích cụ thể của phỏng vấn.

Phỏng vấn giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về kỹ năng, kinh nghiệm, và tính cách của ứng viên, đồng thời giúp ứng viên thể hiện năng lực và sự phù hợp với công ty.

Chuẩn bị bằng cách nghiên cứu về công ty, làm rõ vị trí công việc, và thực hành trả lời các câu hỏi phỏng vấn phổ biến.

Phỏng vấn cá nhân, nhóm, kỹ thuật, và phỏng vấn hỏi đáp trực tiếp là những loại phổ biến.

Tập trung vào kỹ năng, kinh nghiệm, và động lực cá nhân, giúp bạn nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng.

Giữ bình tĩnh, tập trung vào giải quyết vấn đề, và không ngần ngại đưa ra suy luận logic.

Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, và quản lý thời gian là quan trọng vì chúng thể hiện khả năng làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc.

Gửi một email cảm ơn, thể hiện sự quan tâm và sẵn sàng hợp tác.

Tránh nói xấu về công ty cũ, không chuẩn bị kỹ, và tránh những câu trả lời quá cá nhân.

Thể hiện sự chắc chắn, tận tâm học hỏi, và sẵn sàng đối mặt với những thách thức mới.

Kỹ năng này cho thấy khả năng đưa ra giải pháp hiệu quả và tư duy logic, quan trọng trong nhiều ngành nghề.

Kiểm tra thiết bị, tạo không gian làm việc chuyên nghiệp, và đảm bảo kết nối internet ổn định.

Kỹ năng quản lý thời gian giúp đảm bảo công việc được hoàn thành đúng hạn và đồng thời tăng hiệu suất làm việc.